Để tính được khối lượng đồ phải giặt của một công ty/ đơn vị và số nhân công cần thiết vận hành mẻ giặt, bước đầu tiên chúng ta phải hiểu rõ về thông số kỹ thuật của máy giặt công nghiệp và máy sấy công nghiệp.
LỰA CHỌN MÁY GIẶT CÔNG NGHIỆP
Khi lựa chọn máy giặt ta cần chú những đặc điểm sau:
- Công suất máy giặt phụ thuộc vào khối lượng đồ cần giặt trong một mẻ giặt.
- Hai máy máy giặt nhỏ khi nào cũng tốt hơn một máy giặt lớn (hiệu quả giặt cao hơn).
- Nên đầu tư các máy giặt giống nhau (cùng hãng sản xuất) để dễ dàng trong việc hướng dẫn sử dụng.
LỰA CHỌN MÁY SẤY CÔNG NGHIỆP
Việc lựa chọn máy sấy phụ thuộc vào hệ số G Force của máy giặt vắt ta có thể lựa chọn máy sấy theo ước tính như sau:
- Máy giặt có hệ số G Force < 140: chọn công suất máy sấy gấp 2 lần máy giặt
- Máy giặt có hệ số 140 G Force : chọn công suất máy sấy gấp 1,5÷2 lần máy giặt
- Máy giặt có hệ số 200<G Force ≤ 300: chọn công suất máy sấy gấp 1,5 lần máy giặt
- Máy giặt có hệ số G Force >300: chọn công suất máy sấy bằng 1÷1,25 công suất máy giặt
LỰA CHỌN MÁY ỦI PHẲNG/ LÀ LÔ CÔNG NGHIỆP
Máy ủi phẳng là thiết bị dùng để ủi drap giường, khăn phủ giường, khăn bàn…vì vậy khi đầu tư máy ủi phẳng ta cần chú ý những thông số sau:
- Chiều dài của máy ủi phẳng phải lớn hơn chiều ngang của drap giường (vì trong khách sạn drap giường có kích thước lớn nhất).
- Tốc độ ủi của máy ủi phẳng đơn vị m/phút.
Ví dụ: một khách sạn cần ủi 300 drap giường 2,15mx3m, 200 khăn ăn 0,6mx0,6m , 100 khăn bàn 1,4mx2,45m, thời gian làm việc của nhà giặt là 7 giờ ngày
Tổng chiều dài drap giường cần ủi = 300×3 =900m
Tổng chiều dài khăn ăn cần ủi = 100×0,6 =60m (do một lần ủi 2 khăn)
Tổng chiều dài khăn bàn cần ủi = 100x 1,4 = 140m
Tổng chiều dài cần phải ủi = 900 + 60 + 140 = 1100m
Tốc độ ủi của máy ≥ 1100/7 x 60 = 2,61 m/phút
Như vậy ta chọn máy ủi phẳng có độ dài 2530mm, tốc độ ủi điều chỉnh được (1÷6,5)m/phút
CÔNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐỒ GIẶT TẠI CÁC ĐƠN VỊ
Khối lượng đồ giặt/phòng |
x |
Số phòng |
x |
Hệ số sử dụng phòng |
x |
7 |
÷ |
Tổng số giờ hoạt động của nhà giặt/ tuần |
Hệ sốK |
= |
Khối lượng đồ giặt /mẻ giặt |
Trong đó:
Khối lượng đồ giặt/ phòng được chọn theo bảng sau:
Loại hình |
Khối lượng đồgiặt/phòng |
Hệ số sử dụng phòng |
Nhà trọ |
3,6kg |
Nếu khả năng lắp đầy phòng của khách sạn ít hơn 60% ta sử dụng hệ số sử dụng phòng là 0,8Nếu khả năng lắp đầy phòng của khách sạn lớn hơn 60% ta sử dụng hệ số sử dụng phòng là 1 |
Khách sạn một, hai sao |
4,5kg |
|
Khách sạn ba sao |
5,4kg |
|
Khách sạn bốn, năm sao |
6,4kg |
|
Khách sạn resort |
7,3kg |
Hệ số K được tính như sau:
- Nếu đồ giặt có nhiều vết bẩn: K = 1,2
- Nếu đồ giặt có mức vết bẩn trung bình: K = 1,5
- Nếu đồ giặt có mức độ vết bẩn ít: K = 2
Thông thường chọn K = 1,5
Ví dụ: Lựa chọn máy giặt, máy sấy cho khách sạn hai sao có 100 phòng khả năng lắp đầy phòng của khách sạn trung bình 72%, nhà giặt của khách sạn dự định hoạt động 8 giờ mỗi ngày, tuần làm việc 6 ngày.
Khối lượng đồ giặt/phòng |
x |
Số phòng |
x |
Hệ số sử dụng phòng |
x |
7 |
÷ |
Tổng số giờ hoạt động của nhà giặt/ tuần |
Hệ sốK |
= |
Khối lượng đồ giặt /mẻ giặt |
|
4,5 |
x |
100 |
x |
1 |
x |
7 |
÷ |
48 |
÷ |
1,5 |
= |
43,75kg |
Ta chọn:
1 máy giặt vắt 45kg có hệ số G force = 283
1 máy sấy = 1,5 x 45 = 67.5kg ~ chọn máy sấy 70kg
CÁCH TÍNH CÔNG LAO ĐỘNG CHO MẺ GIẶT
- Một công lao động làm việc 8 g/ ngày (FTE) có thể xử lý 25kg đồ giặt/ mẻ giặt nếu nhà giặt đó có công suất ≤ 60kg đồ giặt/ mẻ giặt.
- Một công lao động làm việc 8 g/ ngày (FTE) có thể xử lý 35kg đồ giặt/ mẻ giặt nếu nhà giặt đó có công suất > 60kg đồ giặt/ mẻ giặt.
Ví dụ: Tính số nhân công cho xưởng giặt, biết rằng nhà giặt có 1 máy giặt 30kg, 2 máy 50kg, 2 máy sấy 50kg, 1 máy ủi phẳng.
Tổng số đồ giặt trong một mẻ =30 + 2×50 =130 kg
Số công lao động = 130/35 = 3,7 FTE
=> Cần 4 nhân công cho xưởng giặt.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ SMC ENGINEERING
Văn phòng Hà Nội: Số 47-49 Khuất Duy Tiến, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Chi nhánh Đà Nẵng: Số 18, Lý Thường Kiệt, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Chi nhánh HCM: Số 304, Tân Kỳ – Tân Quý, P. Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP. HCM
Kho số 1: Số 18, Ngõ 282, Đường Cổ Nhuế, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Kho số 2: Số 1, Phố Duy Tân, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 – 777 08 777 | Tổng đài tư vấn: 1900 22 23
Sales Manager: 0988 037 399 | Hotline: 0942 122 482
Sales 1 – Mr. Kiên: 098 98 414 25 | Sales 2 – Mr. Tuấn LA: 0969 906 765
Sales 3 – Mr. Nam: 0979 386 755 | Sales 4- Mr. Thiện: 0986 981 694
Email: giatsaycongnghiep@gmail.com ; Website: www.maygiatcongnghiep.org